Logic học

PHẦN A = 39 CÂU

Câu 1: Hai khái niệm: “Nguyên đơn” & “Người khởi kiện” có các quan hệ sau. Hãy xác định câu trả lời Đúng.

  1. Giao nhau
  2. Tách rời
  3. Bao hàm
  4. Đồng nhất

Đáp án 4.

Câu 2: Hai khái niệm: “Người lao động” & “Người bị bóc lột lao động làm thuê” có các quan hệ sau. Hãy xác định câu trả lời Đúng.

  1. Giao nhau
  2. Bao hàm
  3. Ngang hàng
  4. Mâu thuẫn

Đáp án 2

Câu 3. Cho định nghĩa khái niệm: ” Lôgíc học là khoa học nghiên cứu về tư duy”.

Định nghĩa trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn phương án đúng:

  1. Không vi phạm quy tắc nào cả.
  2. Định nghĩa quá rộng
  3. Định nghĩa quá hẹp
  4. Định nghĩa vừa quá rộng, vừa quá hẹp

Đáp án 2.

Câu 4. Cho định nghĩa khái niệm: “Hàng hoá là sản phẩm của lao động”. Định nghĩa trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa khái niệm. Hãy chọn phương án đúng:

  1. Không vi phạm quy tắc
  2. Định nghĩa quá hẹp
  3. Định nghĩa quá rộng
  4. Định nghĩa luẩn quẩn

Đáp án 3.

Câu 5. Xác định cặp khái niệm có quan hệ đồng nhất trong các cặp khái niệm sau:

  1. “Doanh nghiệp” và “Công ty lương thực”.
  2. “Giám đốc” và “Cử nhân kinh tế”.
  3. “Nhà tư bản” và “Kẻ bóc lột giá trị thặng dư”.
  4. “Doanh nghiệp cơ khí” và “Doanh nghiệp thủ công”.

Đáp án 3.

Câu 6. Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm trong các cặp khái niệm sau:

1.“Hàng văn hoá phẩm” và “Hàng thực phẩm”.

2.“Chiến tranh chính nghĩa” và “Chiến tranh phi nghĩa”.

3.“Người quản lý” và “Giám đốc giỏi”.

4.“Hàng tiêu dùng” và “Hàng Việt nam”.

Đáp án 3.

Câu 7. Xác định cặp khái niệm có quan hệ giao nhau trong các cặp khái niệm sau:

1.“Doanh nghiệp gốm sứ” và “Doanh nghiệp tư nhân”.

2.“Màu trắng” và “Màu đen”.

3.“Thành phố có quảng trường Ba Đình” và “Thủ đô Hà nội”.

4.“Người lao động” và “Cử nhân kinh tế”.

Đáp án 1.

Câu 8. Xác định cặp khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:

1.“Người kinh doanh giỏi” và “Người kinh doanh không giỏi”.

2.“Người giám đốc” và “Người kế toán trưởng”.

3.“Người lao động” và “Nhà quản lý”.

4.“Giáo sư” và “Tiến sĩ”.

Đáp án 1.

Câu 9. Trong các khái niệm sau, khái niệm nào có ngoại diên rộng nhất?

1.Cán bộ quản lý.

2.Giám đốc doanh nghiệp.

3.Người lao động.

4.Giám đốc doanh nghiệp nhà nước.

Đáp án 3.

Câu 10. Có người định nghĩa:

Hỏi: Định nghĩa trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc định nghĩa ghi dưới đây.

1.Định nghĩa không được phủ định.

2.Định nghĩa phải cân đối.

3.Định nghĩa không được luẩn quẩn.

4.Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.

Đáp án 2.

Câu 11. Khái niệm “Phương tiện giao thông đường thuỷ” – “Phương tiện xe lửa” – “Phương tiện máy bay”.

Hỏi: Cách phân chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc phân chia khái niệm được ghi dưới đây:

1.Phân chia phải cân đối.

2.Phân chia phải theo một cơ sở nhất định.

3.Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.

4.Vi phạm cả a, b, c.

Đáp án 4.

Câu 12. Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào có ngoại diên rộng nhất?

1.Sinh viên Việt nam

2.Sinh viên Trường ĐH KD&CN Hà nội

3.Sinh viên

4.Sinh viên Khoa Kinh tế Trường ĐH KD&CN Hà nội

Đáp án: 3.

Câu 13. Trong các khái niệm sau đây khái niệm nào có nội hàm có ít dấu hiệu nhất?

1.Hàng may mặc

2.Hàng may mặc xuất khẩu

3.Hàng hoá

4.Hàng may mặc dệt kim xuất khẩu

Đáp án: Câu 3.

Câu 14. Cho các định nghĩa sau. Hãy chỉ ra một định nghĩa quá hẹp.

1.Kinh tế chính trị học là khoa học nghiên cứu về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

2.Tuồng là một loại hành nghệ thuật truyền thống.

3.Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng mà không cắt nhau.

4.Khí trơ là nguyên tố hoá học không tham gia phản ứng hoá học với các nguyên tố khác.

Đáp án: 1.

Câu 15. Phân chia khái niệm “Sinh viên” thành các khái niệm:

“Sinh viên nữ” – “Sinh viên các nước Châu á” – “Sinh viên giỏi” – “Sinh viên yếu”.

Hỏi: Phép phân chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào:

1.Phân chia phải cân đối.

2.Phân chia phải cùng cơ sở.

3.Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.

4.Cả 3 quy tắc đều trên đều bị vi phạm.

Đáp án: 4.

Câu 16. Phân chia khái niệm “Hàng hoá” thành các khái niệm:

“Hàng xuất khẩu” – “Hàng nhập nội” – “Hàng may mặc” – “Hàng điện tử”

Hỏi: Phép phân chia khái niệm như trên vi phạm quy tắc nào:

1.Phân chia phải cân đối.

2.Phân chia phải cùng cơ sở.

3.Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau.

4.Cả 3 quy tắc đều trên đều bị vi phạm.

Đáp án: Câu 4 .

Câu 17. Xác định quan hệ đối lập trong các cặp khái niệm dưới đây:

1.“Ngành dịch vụ” và “Ngành du lịch”

2.“Hàng lương thực” và “Hàng xuất khẩu”

3.“Thị trường tài chính” và “Thị trường sức lao động”

4.“Thị trường hàng xuất khẩu” và “Thị trường hàng nhập khẩu”

Đáp án 4.

Câu 18. Định nghĩa sau đây vi phạm quy tắc định nghĩa nào?

“Dịch vụ là một lĩnh vực kinh doanh”

1.Quy tắc định nghĩa phải cân đối

2.Quy tắc định nghĩa phải rõ ràng (tường minh)

3.Quy tắc định nghĩa không được quanh quẩn

4.Quy tắc định nghĩa không được phủ định

Đáp án 1.

Câu 19. Khái niệm “Doanh nghiệp” được phân chia thành: “Doanh nghiệp lớn”; “Doanh nghiệp vừa”; “Doanh nghiệp nhỏ”; “Doanh nghiệp tư nhân”. Hãy xác định những quy tắc mà sự phân chia nói trên đã vi phạm

1.Phân chia phải cân đối

2.Không được thay đổi cơ sở phân chia

3.Các bộ phận thu được sau khi phân chia phải loại trừ nhau

4.Vi phạm cả 3 quy tắc.

Đáp án 4.

Câu 20. “Lao động” và Quá trình sản xuất ra của cải vật chất” là hai khái niệm có quan hệ sau đây:

1.Đồng nhất

2.Giao nhau

3.Lệ thuộc

4.Mâu thuẫn

Đáp án 3.

Câu 21. Định nghĩa “ Lôgic học là khoa học về tư duy” sai vì đã vi phạm quy tắc định nghĩa sau đây:

1.Định nghĩa phải cân đối

2.Định nghĩa không được luẩn quẩn, vòng quanh

3.Định nghĩa phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác

4.Định nghĩa không được phủ định

Đáp án 1.

Câu 22. Nếu phân chia khái niệm “ Người” thành 3 khái niệm “Đàn ông”, “Đàn bà”, “Trẻ con” là vi phạm quy tắc phân chia khái niệm sau đây:

1.Phân chia phải cân đối

2.Phân chia theo một cơ sở nhất định

3.Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau

4.Vi phạm cả a, b, c.

Đáp án 4.

Câu 23. Nếu phân chia khái niệm “ ánh sáng” thành 3 khái niệm “ánh sáng nhân tạo”, “ánh sáng mặt trời”, “ánh sáng mặt trăng” là vi phạm quy tắc phân chia khái niệm sau đây:

1.Phân chia phải cân đối

2.Phân chia theo một cơ sở nhất định

3.Các thành phần phân chia phải loại trừ nhau

4.Vi phạm cả a, b, c.

Đáp án 4.

Câu 24. Xác định cặp khái niệm có quan hệ bao hàm (lệ thuộc) trong các cặp khái niệm sau:

1.“Trắng” và “Đen”

2.“Sinh viên” và “Đảng viên”

3.“Hàng hoá” và “Sản phẩm của lao động”

4.“Nhà quản lý” và “Nhà kinh doanh”

Đáp án 3.

Câu 25. Xác định các khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:

1.“Có văn hoá” và “Vô văn hoá”

2.“Cao” và “Thấp”

3.“Hàng tiêu dùng” và “Thực phẩm”

4.“Sinh viên” và “Học sinh”

Đáp án 1.

Câu 26. Trong các khái niệm sau, khái niệm nào có ngoại diên rộng nhất

1.Con người

2.Sinh vật

3.Động vật

4.Sinh viên

5.Sinh viên Trường ĐH KD&CN HN

Đáp án 2.

Câu 27. Định nghĩa sau đây đã sai vì đã vi phạm quy tắc nào?

“ Hàng hoá là vật phẩm do lao động làm ra”

1.Định nghĩa phải cân đối

2.Định nghĩa không được luẩn quẩn

3.Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn

4.Định nghĩa không được phủ định

Đáp án 1.

Câu 28. Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào?

“Sinh viên không phải là học sinh”

1.Định nghĩa phải cân đối

2.Định nghĩa không được luẩn quẩn

3.Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn

4.Định nghĩa không được phủ định

Đáp án 4.

Câu 29. Xác định cặp khái niệm có quan hệ giao nhau trong các cặp khái niệm sau:

a.Hàng hoá và hàng Việt Nam.

b.Hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu.

c.Nhà kinh doanh và luật sư.

d.Tiền mặt và séc.

Đáp án: 3

Câu 30. Xác định cặp khái niệm có quan hệ mâu thuẫn trong các cặp khái niệm sau:

a.Hàng hoá có giá trị sử dụng tốt và hàng hoá không có giá trị sử dụng tốt.

b.Người da trắng và người da màu.

c.Công nhân và người có tri thức.

d.Tam giác đều và tam giác vuông.

Đáp án : a

Câu 31. Xác định cặp khái niệm có quan hệ đối lập trong các khái niệm sau:

a.Xã hội cộng sản nguyên thuỷ và xã hội không phải cộng sản nguyên thuỷ.

b.Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.

c.Tiền mặt và vàng.

d.Kinh doanh và lợi nhuận.

Đáp án : b

Câu 32.Trong các khái niệm sau khái niệm nào có ngoại diên rộng nhất:

a.Nhà kinh doanh.

b.Người tiếp thị

c.Giám đốc doanh nghiệp.

d.Người kinh doanh hàng nhập khẩu.

Đáp án : a

Câu 33.Trong các khái niệm sau khái niệm nào có nội hàm ít dấu hiệu nhất:

a.Nhà kinh doanh.

b.Người tiếp thị.

c.Giám đốc doanh nghiệp.

d.Người kinh doanh hàng nhập khẩu.

Đáp án : a

Câu 34.Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:

Nhà kinh doanh là những ngươì quan tâm đến lợi nhuận.

a.Định nghĩa phải cân đối.

b.Định nghĩa không được luẩn quẩn.

c.Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.

d.Định nghĩa không được phủ định.

Đáp án : a

Câu 35.Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:

Hàng xuất khẩu là hàng được mang xuất khẩu ra nước ngoài.

a.Định nghĩa phải cân đối.

b.Định nghĩa không được luẩn quẩn.

c.Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.

d.Định nghĩa không được phủ định.

Đáp án : b

Câu 36.Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:

Hàng nhập khẩu không phải là hàng xuất khẩu.

  1. Định nghĩa phải cân đối.
  2. Định nghĩa không được luẩn quẩn.
  3. Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
  4. Định nghĩa không được phủ định.

Đáp án : d

Câu 37.Định nghĩa sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:

Danh tiếng là loài thảo mộc được tưới bằng huyền thoại.

  1. Định nghĩa phải cân đối.
  2. Định nghĩa không được luẩn quẩn.
  3. Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn.
  4. Định nghĩa không được phủ định.

Đáp án : c

Câu 38.Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:

Hàng hoá gồm hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu, hàng tiêu dùng.

  1. Phân chia phải cân đối.
  2. Phân chia phải cùng một cơ sở.
  3. Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.
  4. Phân chia phải liên tục.

Đáp án : b

Câu 39.Phép phân chia khái niệm sau đây sai vì đã vi phạm quy tắc nào:

a. Khái niệm

b. Phân chia phải cân đối.

c.Phân chia phải cùng một cơ sở.

d.Các khái niệm thành phần phải loại trừ nhau.

e.Phân chia phải liên tục

Đáp án : c

PHẦN B = 45 CÂU

Câu 1. Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán:

“Thường thường người tiêm chích ma tuý đều bị nhiễm HIV”

a.S+ và P¯

b.S¯ và P+

c.S¯ và P¯

d.S+ và P+

Đáp án c.

Câu 2.Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán: :

“Đa số doanh nghiệp ở các nước tư bản là doanh nghiệp tư nhân”

a.S+ và P¯

b.S+ và P+

c.S¯ và P¯

d.S¯ và P+

Đáp án c

Câu 3.Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán:

“Một số doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân”

a.S+ và P¯

b.S+ và P+

c.S¯ và P¯

d.S¯ và P+

Đáp án d

Câu 4.Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán:

“Đã là sinh viên đều phải theo quy chế thi của Bộ GD&ĐT”

a.S+ và P¯

b.S+ và P+

c.S¯ và P¯

d.S¯ và P+

Đáp án a.

Câu 5.Xác định đáp án đúng về tính chu diên của S và P trong phán đoán:

“Hàng hoá nào cũng là sản phẩm của lao động”

a.S+ và P¯

b.S+ và P+

c.S¯ và P¯

d.S¯ và P+

Đáp án a.

Câu 6“Tất cả sinh viên trường ĐHKD&CN Hà nội đều phải học môn Lôgíc học, nhưng không phải trường Đại học nào ở nước ta cũng coi Lôgíc học là môn bắt buộc”. Nhận định trên có vi phạm quy luật nào của Lôgíc hình thức hay không? Hãy chọn phương án đúng:

a.Không vi phạm quy luật nào cả

b.Vi phạm quy luật không mâu thuẫn

c.Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba

d.Vi phạm quy luật đồng nhất

Đáp án a.

Câu 7.“Tất cả giá cả hàng hoá trong nền kinh tế thị trường đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị, tuy nhiên cũng có những hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế đó không phải là như vậy”.Nhận định trên có vi phạm quy luật nào của Lôgíc hình thức hay không? Hãy chọn phương án đúng:

a.Không vi phạm quy luật nào cả

b.Vi phạm quy luật đồng nhất

c.Vi phạm quy luật mâu thuẫn

d.Vi phạm quy luật lý do đầy đủ

Đáp án c

Câu 8. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

1.Phần lớn gạo trên thị trường Việt nam là gạo nội địa. (S-…………………P+)

2.Vải tơ tằm Việt nam là loại vải đẹp. (S+……………………P+)

3.Một số hàng việt nam không phải là hàng xuất khẩu. (S- ………………….P+)

4.Các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả không bị phá sản. (S+……………….P-)

Đáp án 3.

Câu 9. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

a.Một số hàng Việt nam là hàng chất lượng cao. (S-………………..P+)

1.Gạo Khang Dân không phải là gạo thơm. (S+………………..P-)

2.Cá BaSa của Việt nam là mặt hàng xuất khẩu. (S+……………………P-)

3.Đa số xe máy lưu thông ở Việt nam không phải do Việt nam sản xuất. (S+……P+)

Đáp án 3.

Câu 10. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

1.Có những hàng xuất khẩu của Việt nam là hàng may mặc. (S-…………P+)

2.Một số nước trên thế giới không có biển. (S+…………..P+)

3.Không một hàng hoá nào là không có giá trị và giá trị sử dụng. (S+……….P-)

4.Dân tộc Việt nam là dân tộc anh hùng. (S-………….P+)

Đáp án 1.

Câu 11. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

1.Các doanh nghiệp tư nhân không được nhà nước cấp vốn. (S+…………….P+)

2.Mọi doanh nghiệp đều chịu sự quản lý của nhà nước. (S-………………P-)

3.Một số rau xanh ở Hà nội là rau sạch. (S-………………..P+)

4.Có những dãy phố ở Hà nội không phải là phố cổ. (S+……………………P-)

Đáp án 1.

Câu 12. Một chủ cửa hàng xe máy nói:

Hỏi: Lời chủ cửa hàng xe máy có vi phạm quy luật không mâu thuẫn lôgic không? Chọn đáp án đúng:

1.Có, vì khẳng định và phủ định về cùng một dấu hiệu của một đối tượng trong cùng một thời gian.

2.Không, vì khẳng định và phủ định về cùng một dấu hiệu của một đối tượng ở hai thời gian khác nhau.

3.Có, vì khẳng định và phủ định về cùng một dấu hiệu của hai đối tượng khác nhau trong cùng một thời gian.

4.Không, vì khẳng định dấu hiệu này và phủ định dấu hiệu khác của một đối tượng trong cùng một thời gian.

Đáp án 2

Câu 13. Có khách hàng nhận định:

Hỏi: Nhận định của khách hàng này trực tiếp vi phạm quy luật lôgíc nào trong các quy luật sau:

1.Quy luật đồng nhất.

2.Quy luật cấm mâu thuẫn.

3.Quy luật loại trừ cái thứ ba.

4.Quy luật lý doanh nghiệp đầy đủ.

Đáp án 4.

Câu 14. Một học sinh khẳng định:

Hỏi: Khẳng định của học sinh trên trực tiếp vi phạm quy luật lôgíc nào trong các quy luật sau:

1.Quy luật đồng nhất.

2.Quy luật cấm mâu thuẫn.

3.Quy luật loại trừ cái thứ ba.

4.Quy luật lý do đầy đủ.

Đáp án 4.

Câu 15. Trong các nhận định sau, nhận định nào vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn lôgíc?

1.Mọi loại xà phòng đều làm khô da bạn, riêng chỉ có xà phòng Lux làm da bạn trắng trẻo, mịn màng.

2.Tháng 8 ở Hà nội nhiều mặt hàng không tăng giá, chỉ có giá gạo là tăng giá chút ít.

3.Năm nay ở Hà nội giá vàng ổn định, chỉ có giá thực phẩm là tăng nhẹ.

4.Doanh nghiệp A tháng 1 kinh doanh có lãi nhưng tháng 2 kinh doanh lại thua lỗ.

Đáp án: 1 .

Câu 16. Trong các nhận định sau, nhận định nào vi phạm quy luật lý do đầy đủ.

1.Các loài vật không có ăn thì chết

2.Nếu tức nước thì vỡ bờ

3.Nếu gà gáy thì trời sáng

4.Nếu tổng các chữ số của một số tự nhiên chia hết cho 3 thi số ấy chia hết cho 3

Đáp án: Câu 3 .

Câu 17. Hãy chỉ ra trường hợp xác định tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

  1. Không phải nhà kinh doanh nào cũng am hiểu pháp luật. (S- ……………..P+).
  2. Việt Nam là nước Xã hội chủ nghĩa. (S- ……………..P+).
  3. Có những giáo viên là nhà kinh doanh. (S+ ……………..P-).
  4. Đa số nhà kinh doanh là người có tri thức. (S+ ……………..P+).

Đáp án : 1

Câu 18. Nhận định sau đây vi phạm quy luật lôgíc nào?

Hàng hoá nào chả có giá trị sử dụng, tuy nhiên không phải hàng hoá nào cũng có giá trị sử dụng tốt.

a.Quy luật đồng nhất

b.Quy luật cấm mâu thuẫn

c.Quy luật loại trừ cái thứ ba

d.Quy luật lý do đầy đủ

e.Không vi phạm quy luật lôgíc nào cả.

Đáp án : e

Câu 19. Nhận định sau đây vi phạm quy luật lôgíc nào?

Doanh nghiệp A không kinh doanh có hiệu quả vì lương của công nhân trong doanh nghiệp này rất thấp.

a.Quy luật đồng nhất

b.Quy luật cấm mâu thuẫn

c.Quy luật loại trừ cái thứ ba

d.Quy luật lý do đầy đủ

Đáp án : 4

Câu 20. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán dưới đây

1.Hầu hết sinh viên đều có thái độ học tập đúng. (S

2.Mỗi nhà kinh doanh đều phải đóng thuế. (S

3.Nhiều hàng may mặc không có thời hạn sử dụng. (S+ …………….P

4.Có sinh viên học giỏi. (S+ ……………P+)

Đáp án: Câu 1.

Câu 21. Hãy xác định phương án tính chu diên của S và P cùng đúng của phán đoán sau:

  1. S+ ……………..P-
  2. S- ………………P+
  3. S+ ……………..P+
  4. S- ………………P-

Đáp án 4.

Câu 22. Hãy xác định phương án tính chu diên của S và P cùng đúng trong các trường hợp sau:

  1. Cả lớp tôi đỗ môn Kinh tế – chính trị: (
  2. Một số hàng hóa được sản xuất cho mục đích xuất khẩu: (
  3. Nhiều mặt hàng thực phẩm không đảm bảo vệ sinh: (
  4. Một số sinh viên lớp tôi tham dự hoạt động văn nghệ: (

Đáp án 1.

Câu 23. Hãy xác định sơ đồ tính chu diên của S và P cùng đúng của phán đoán : “Một số sinh viên lớp tôi giỏi ngoại ngữ”.

  1. b.
  2. d.

Đáp án 3.

Câu 24. Hãy xác định sơ đồ tính chu diên của S và P cùng đúng của phán đoán sau: “Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành”.

  1. b.

P-

S-

  1. d.

Đáp án 4.

Câu 25. Lập luận sau đây vi phạm quy luật lôgic nào: “Bởi tất cả hàng hoá đều có giá trị sử dụng, nên có thể khẳng định rằng: mọi vật có giá trị sử dụng thì chắc chắn là hàng hoá”.

1.Vi phạm quy luật đồng nhất

2.Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn

3.Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba

4.Vi phạm quy luật lý do đầy đủ

Đáp án 4.

Câu 26. Lập luận sau đây vi phạm quy luật lôgic nào: “Vì nước rất cần cho sự sống, nên dễ hiểu vì sao chủ nghĩa yêu nước đã trở thành một đặc trưng văn hoá – truyền thống của dân tộc ta”.

1.Vi phạm quy luật lý do đầy đủ

2.Vi phạm quy luật loại trừ cái thứ ba

3.Vi phạm quy luật đồng nhất

4.Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn

Đáp án c.

Câu 27. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S, P cùng đúng trong phán đoán “Tiền tệ không phải là vạn năng”

1.S+ và P+

2.S+ và P-

3.S- và P+

4.S- và P-

Đáp án 1.

Câu 28. Hãy xác định trường hợp tính chu diên của S, P cùng đúng trong phán đoán “Một số Axit là Axít béo”

1.S+ và P+

2.S+ và P-

3.S- và P+

4.S- và P-

Đáp án 3.

Câu 29. Cặp phán đoán: “Tất cả mọi người nghiên cứu lôgic học” và “Không một người nào nghiên cứu lôgic học” vi phạm quy luật lôgic nào?

1.Cấm mâu thuẫn

2.Loại trừ cái thứ ba

3.Đồng nhất

4.Lý do đầy đủ

Đáp án 1.

Câu 30. Hãy cho biết đoạn đối thoại sau đây vi phạm quy luật lôgic nào?

 “ Trong môi trường chân không, điện có truyền được không?”

 “ Chân không dép không giầy, điện truyền quá tốt”

a.Quy luật đồng nhất

b.Quy luật cấm mâu thuẫn

c.Quy luật lý do đầy đủ

d.Cả a, b, c đều đúng

Đáp án 1.

Câu 31. Hãy xác định trường hợp tính chu diên củaớp và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

  1. Có những loại hàng hoá là hàng thực phẩm. S-……………..P –
  2. Có những loại hàng hoá không là hàng thực phẩm. S-……………..P +
  3. Sinh viên là người có tri thức. S+…………….P+
  4. Không một sinh viên nào không học Triết học. S-……………..P+

Đáp án 2.

Câu 32. Hãy chỉ ra trường hợp xác định tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

  1. Hình chữ nhật là tứ giác. S-……………….P+
  2. Đa số Đảng viên là người gương mẫu. S+………………P-
  3. Số lẻ không là số chẵn. S+………………P+
  4. Con người là động vật bậc cao. S-……………….P-

Đáp án 3.

Câu 33. Nhận dịnh sau đây vi phạm quy luật lôgíc nào?

“Hàng hoá này là hàng hoá tốt vì giá thành của nó rất cao”

1.Quy luật đồng nhất

2.Quy luật cấm mâu thuẫn

3.Quy luật loại trừ cái thứ ba

4.Quy luật lý do đầy đủ

Đáp án 4.

Câu 34. Nhận dịnh sau đây vi phạm quy luật lôgíc nào?

“Mọi người Việt Nam yêu nước trừ một số người đã bán rẻ tổ quốc mình”

1.Quy luật đồng nhất

2.Quy luật cấm mâu thuẫn

3.Quy luật loại trừ cái thứ ba

4.Quy luật lý do đầy đủ

Đáp án 2.

Câu 35. Phán đoán sau đây là loại phán đoán nào:

Nhà kinh doanh không chỉ là người có vốn mà còn phải là người có tri thức.

  1. Phán đoán liên kết (hội).
  2. Phán đoán điều kiện (kéo theo).
  3. Phán đoán phân liệt (tuyển).
  4. Phán đoán tương đương.

Đáp án : 1

Câu 35. Phán đoán sau đây là loại phán đoán nào:

Nếu nhà kinh doanh có vốn và năng lực thì sẽ kinh doanh có hiệu quả.

  1. Phán đoán liên kết (hội).
  2. Phán đoán điều kiện (kéo theo).
  3. Phán đoán phân liệt (tuyển).
  4. Phán đoán tương đương.

Đáp án : 2

Câu 36. Hãy chỉ ra trường hợp xác định tính chu diên của S và P cùng đúng trong các phán đoán sau:

  1. Sinh viên là người đang đi học . (S+………….P+).
  2. Không phải người Mỹ nào cũng thích chiến tranh. (S-…………P+).
  3. Tam giác đều không là tam giác vuông. (S-……………P+).
  4. Hàng hoá có giá trị sử dụng. (S- ……………P-).

Đáp án : b

Câu 37. Suy luận sau thuộc loại hình mấy?

Đường phèn thì ngọt

Đường kính không phải là đường phèn

Đường kính không ngọt

Đáp án a.

Câu 38

Suy luận sau thuộc loại hình mấy?

Hàng Việt nam chất lượng cao được nhiều người tiêu dùng lựa chọn

Mặt hàng này cũng được nhiều người tiêu dùng lựa chọn

Mặt hàng này là hàng Việt nam chất lượng cao

Đáp án b

Câu 39

Suy luận sau thuộc loại hình mấy?

Một số hàng mỹ phẩm là hàng ngoại nhập

Có những hàng mỹ phẩm giá rất cao

Một số hàng ngoại nhập giá rất cao

Đáp án c.

Câu 40. Cho luận ba đoạn sau:

Đa số nhà doanh nghiệp có phương pháp tư duy lôgic tốt

Chị Hoa là nhà doanh nghiệp

Chị Hoa có phương pháp tư duy lôgic tốt

Hỏi: Luận ba đoạn trên thuộc loại hình nào:

Các loại hình:

a) P…………M b) M……………P c) P……………M d) M…………..P

S…………M M…………….S M…………..S S…………….M

Đáp án d.

Câu 41. Cho luận ba đoạn sau:

Mọi người cộng sản đều thừa nhận chuyên chính vô sản.

Anh A không là người cộng sản

Anh A không thừa nhận chuyên chính vô sản

Hỏi: Luận ba đoạn trên thuộc loại hình nào:

a) P…………M b) M……………P c) P……………M d) M…………..P

S…………M M…………….S M…………..S S…………….M

đáp án d

Câu 42. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi nhà doanh nghiệp giỏi đều nắm vững kiến thức quản lý kinh doanh

Ông An nắm vững kiến thức quản lý kinh doanh

Ông An là nhà doanh nghiệp giỏi.

Hỏi: Luận ba đoạn trên thuộc loại hình nào:

a) P…………M b) M……………P c) P……………M d) M…………..P

S…………M M…………….S M…………..S S…………….M

đáp án a.

Câu 43. Cho luận ba đoạn sau:

Tất cả thành viên của lớp G đều dến dự đại hội

Cô ấy đến dự đại hội

Cô ấy là thành viên của lớp G

Hỏi : luận ba đoạn thuộc loại hình nào?

a)P…………M b) M……………P c) P……………M d) M…………..P

S…………M M…………….S M…………..S S…………….M

Đáp án a.

Câu 44. Cho luận ba đoạn sau:

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

Hình vuông không phải là tam giác đều

Hình vuông không có ba cạnh bằng nhau

Hỏi : luận ba đoạn thuộc loại hình nào?

a)P…………M b) M……………P c) P……………M d) M…………..P

S…………M M…………….S M…………..S S…………….M

Đáp án d.

Câu 45. Cho luận ba đoạn sau:

Tất cả các nhà doanh nghiệp đều phải biết luật

cô ấy không phải là nhà doanh nghiệp

Cô ấy không cần biết luật

Hỏi: Xác định thuật ngữ M

a)M = “Tất cả”

b)M = “Nhà doanh nghiệp”

c)M = “Cô ấy “

d)M = “Cần biết luật”

Đáp án b.

PHẦN C = 66 CÂU

Câu 1. Cho suy luận:

Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp lôgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:

a.Suy luận hợp lôgíc

b.M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả

c.Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận

d.Có nhiều hơn ba thuật ngữ

Đáp án b.

Câu 2. Cho suy luận

Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp lôgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:

a.Suy luận hợp lôgíc

b.M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả

c.Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận

d.Có nhiều hơn ba thuật ngữ

Đáp án a.

Câu 3. Cho suy luận:

Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp lôgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:

a.Suy luận hợp lôgíc

b.M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả

c.Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận

d.Hai tiền đề đều là phán đoán riêng

Đáp án b.

Câu 4. Cho suy luận:

Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp lôgíc thì vi phạm quy tắc nào? Hãy chọn phương án đúng:

a.Suy luận hợp lôgíc

b.M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả

c.Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận

d.Hai tiền đề đều là phán đoán riêng

Đáp án c.

Câu 5. Cho suy luận: “Các nhà doanh nghiệp giỏi thường là người có tư duy năng động. mà cô An lại là một doanh nghiệp giỏi, do đó cô ấy là người có tư duy năng động”

Hỏi: Suy luận trên nếu không hợp lôgíc thì vi phạm quy luật nào? Hãy chọn phương án đúng:

a.Suy luận hợp lôgíc

b.M¯ không chu diên ở một tiền đề nào cả

c.Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận

d.Có nhiều hơn ba thuật ngữ

Đáp án b.

Câu 6

Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Đường phèn thì ngọt

Đường kính không phải là đường phèn

Đường kính không ngọt

Các quy tắc :

a.Có 3 thuật ngữ

b.Các thuật ngữ không chu diên trong tiền đề thì không được chu diên trong kết luận.

c.Thuật ngữ giữa phải chu diên ở ít nhất một tiền đề.

d.Phải có một tiền đề là phán đoán chung.

Đáp án b.

Câu 7. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Hàng Việt nam chất lượng cao được nhiều người tiêu dùng lựa chọn

Mặt hàng này cũng được nhiều người tiêu dùng lựa chọn

Mặt hàng này là hàng Việt nam chất lượng cao

Các quy tắc :

a.Có 3 thuật ngữ

b.Thuật ngữ giữa phải chu diên ít nhất một lần.

c.Có ít nhất một tiền đề là phán đoán chung.

d.Nếu một tiền đề là phán đoán riêng thì kết luận là phán đoán riêng.

Đáp án b.

Câu 8. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Một số hàng mỹ phẩm là hàng ngoại nhập

Có những hàng mỹ phẩm giá rất cao

Một số hàng ngoại nhập giá rất cao

Các quy tắc :

a.Có 3 thuật ngữ

b.Từ hai tiền đề là phán đoán phủ định không rút ra được kết luận.

c.Có ít nhất một tiền đề là phán đoán chung.

d.Có một tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận là phán đoán là phán đoán phủ định.

Đáp án c.

Câu 9. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không:

Giám đốc giỏi là người có tư duy năng động

Một số người có tư duy năng động là nữ giới

Một số nữ giới là giám đốc giỏi

Các quy tắc :

a.Có 3 thuật ngữ

b.Thuật ngữ giữa phải chu diên ít nhất một lần.

c.Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận

d.Phải có một tiền đề là phán đoán chung.

Đáp án b.

Câu 10

Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không:

Các doanh nghiệp giỏi không bị phá sản

Doanh nghiệp này không bị phá sản

Doanh nghiệp này là doanh nghiệp giỏi

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ giữa phải chu diên ít nhất một lần

3.Từ hai tiền đề là phán đoán phủ định không rút ra được kết luận

4.Phải có ít nhất một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án c

Câu 11. Cho luận ba đoạn sau:

Đa số nhà doanh nghiệp có tư duy lôgic tốt

Chị Hoa là nhà doanh nghiệp

Chị Hoa có phương pháp tư duy lôgic tốt

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b

Câu 12. Cho luận ba đoạn sau:

Mọi người cộng sản đều thừa nhận chuyên chính vô sản.

Anh A không là người cộng sản

Anh A không thừa nhận chuyên chính vô sản

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d

Câu 13. Cho luận ba đoạn sau:

Mọi số chia hết cho 4 đều chia hết cho 2

Số này chia hết cho 2

Vậy số này chia hết cho 4

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b

Câu 14. Cho các luận ba đoạn sau:

Đa số nhà doanh nghiệp giỏi đều có tư duy năng động

Chị Hoa có tư duy năng động

Chị Hoa là nhà doanh nghiệp giỏi

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b.

Câu 15. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi nhà doanh nghiệp giỏi đều nắm vững kiến thức quản lý kinh doanh

Ông An nắm vững kiến thức quản lý kinh doanh

Ông An là nhà doanh nghiệp giỏi.

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b.

Câu 16. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi sinh viên đều phải học lôgíc

Chị Mai học lôgíc

Chị Mai là sinh viên

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án 2

Câu 17. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi kim loại đều dẫn điện

Đồng dẫn điện

Đồng là kim loại

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b

Câu 18. Cho các luận ba đoạn sau:

Đa số nhà báo đều giỏi luật báo chí

Anh bình giỏi luật báo chí

Anh Bình là nhà báo

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b

Câu 19. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi nhà khoa học đều nghiên cứu khoa học

Sinh viên không phải là nhà khoa học

Sinh viên không cần nghiên cứu khoa học

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d

Câu 20. Cho các luận ba đoạn sau:

Đa số doanh nghiệp biết sử dụng tiền một cách có hiệu quả

Cô An không phải là nhà doanh nghiệp

Cô An không biết sử dụng tiền có hiệu quả

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d

Câu 21. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi doanh nghiệp của nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước

Doanh nghiệp tư nhân không phải là doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp tư nhân không chịu sự quản lý của nhà nước

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d

Câu 22. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi người cộng sản đều yêu nước

Đa số người Việt nam yêu nước

Đa số người Việt nam là người cộng sản

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b

Câu 23. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi sinh viên đều học lôgíc

Chị Mai không phải là sinh viên

Chị Mai không học lôgíc

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d

Câu 24. Cho các luận ba đoạn sau:

Đa số nhà doanh nhân hám lợi đều không có ý thức bảo vệ môi trường

Ông A có ý thức bảo vệ môi trường

Ông A không là doanh nhân hám lợi

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d

Câu 25. Cho các luận ba đoạn sau:

Mọi thanh niên đều có nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc

Ông A không phải là thanh niên

Ông A không có nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuậtt ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án d.

Câu 26. Cho các luận ba đoạn sau:

Đa số nhà doanh nghiệp có tư duy năng động

Ông A có tư duy năng động

Ông A là nhà doanh nghiệp

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

4.Các thuật ngữ S và P không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.

Đáp án b

Câu 27. Cho luận ba đoạn sau:

Tất cả thành viên của lớp G đều dến dự đại hội

Cô ấy đến dự đại hội

Cô ấy là thành viên của lớp G

Hỏi : Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Có ba thuật ngữ

2.M phải chu diên ít nhất một lần

3.Hai tiền đề không cùng phủ định

4.Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì cũng không chu diên ở kết luận

Đáp án b

Câu 28. Cho luận ba đoạn sau:

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

Hình vuông không phải là tam giác đều

Hình vuông không có ba cạnh bằng nhau

Hỏi : Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Chỉ tồn tại ba thuật ngữ

2.M phải chu diên ít nhất ở một tiền đề

3.Thuật ngữ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở kết luận

4.Nếu một tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận cũng phải là phán đoán phủ định

Đáp án c.

Câu 29. Cho luận ba đoạn sau:

Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu được ưu đãi thuế

Hàng hoá của công ty A là mặt hàng xuất khẩu

Hàng hoá của công ty A được ưu đãi thuế

Hỏi : Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

a. Chỉ tồn tại ba thuật ngữ

b. M phải chu diên ít nhất ở một tiền đề

c. Thuật ngữ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở kết luận

d. Phải có một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án b.

Câu 30. Cho luận ba đoạn sau:

Tất cả các nước tiên tiến đều bị cuốn vào toàn cầu hoá

Việt nam bị cuốn vào toàn cầu hoá

Việt nam là nước tiên tiến

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

a.Chỉ tồn tại ba thuật ngữ

b.M phải chu diên ít nhất ở một tiền đề

c.Thuật ngữ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở kết luận

d.Từ hai tiền đề phủ định không thể rút ra kết luận

Đáp án b.

Câu 31. Suy luận sau vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc dưới đây:

Đa số doanh nhân thành đạt tại Việt Nam là người nước ngoài

Ông Nam là doanh nhân thành đạt

Ông Nam là người nước ngoài.

Các quy tắc:

a.Có 3 thuật ngữ.

b.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần.

c.Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.

d.Phải có một tiền đề là phán đoán chung.

Đáp án : b

Câu 32. Cho luận ba đoạn sau:

Tất cả các nhà doanh nghiệp đều phải biết luật

Cô ấy không phải là nhà doanh nghiệp

Cô ấy không cần biết luật

Hỏi: Luận ba đoạn sai do vi phạm quy tắc nào?

1.Chỉ tồn tại ba thuật ngữ

2.M phải chu diên ít nhất ở một tiền đề

3.Thuật ngữ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không được chu diên ở kết luận

4.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án 3.

Câu 33. Cho luận ba đoạn:

Lao động là cơ sở của đời sống

 Nghiên cứu lôgic là lao động

Nghiên cứu lôgic là cơ sở của đời sống

Luận ba đoạn trên vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau:

1.Quy tắc 1: Mỗi luận ba đoạn chỉ có 3 thuật ngữ

2.Quy tắc 2: Thuật ngữ giữa M phải chu diên ít nhất một lần

3.Quy tắc 3: Tính chu diên của thuật ngữ ở tiền đề phải được bảo toàn trong kết luận

4.Cả a, b, c đều đúng

Đáp án 1.

Câu 34. Cho luận ba đoạn:

Mọi sinh viên ĐH KD&CN HN không học vật lý

Bình không là sinh viên ĐH KD&CN HN

Do đó, Bình không học vật lý

Luận ba đoạn trên sai, vì:

1.Với một tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận là phán đoán phủ định

2.Với một tiền đề là phán đoán bộ phận thì kết luận là phán đoán bộ phận

3.Từ hai tiền đề là phủ định không suy ra được kết luận

4.Cả a, b, c đều đúng

Đáp án 3.

Câu 35.Cho các luận ba đoạn sau, luận ba đoạn nào đúng:

a)Mọi sinh viên nghiên cứu lôgic

Một số sinh viên là vận động viên

Do đó, một số vận động viên nghiên cứu lôgic

b)Mọi sinh viên nghiên cứu lôgic

Một số vận động viên nghiên cứu lôgic

Do đó, một số vận động viên là sinh viên

c)Mọi người nghiên cứu lôgic là sinh viên

Một số vận động viên nghiên cứu lôgic

Do đó, một số vận động viên là sinh viên

d)Cả a, b, c đều đúng

Đáp án a.

Câu 36. Luận ba đoạn sau có giá trị gì ?

Mọi người có học vấn là người có văn hoá

Bình là người có học vấn

Do đó, Bình là người có văn hoá

1.Là luận ba đoạn đúng

2.Là luận ba đoạn sai

3.Đúng quy tắc nhưng sai tiền đề

4.Đúng tiền đề nhưng sai quy tắc

Đáp án 3.

Câu 37. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Mọi nhà kinh doanh đều phải đóng thuế

Ông A phải đóng thuế

Ông A là nhà kinh doanh

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận

4.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án 2.

Câu 38. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Doanh nghiệp nhà nước phải tuân thủ pháp luật

Doanh nghiệp tư nhân không phải là doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp tư nhân không phải tuân thủ pháp luật

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Các thuật ngữ S và P nếu không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.

Đáp án 3

Câu 39. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Phần lớn các nhà kinh doanh am hiểu pháp luật

có nhiều nhà kinh doanh đồng thời là nhà quản lý

Có nhiều nhà quản lý am hiểu pháp luật

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận

4.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án b.

Câu 40. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Vật chất luôn luôn vận động

Bánh mỳ là vật chất

Bánh mỳ luôn luôn vận động

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận

4.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án a

Câu 41. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Mọi hàng hoá đều có giá trị sử dụng

không khí không phải là hàng hoá

Không khí không có giá trị sử dụng

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Các thuật ngữ S và P nếu không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.

Đáp án 3

Câu 42. Suy luận sau có vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc sau của tam đoạn luận không?

Đa số người ham hiểu biết đều thích đọc sách

Mai thích đọc sách

Mai là người ham hiểu biết

Các quy tắc:

1.Có 3 thuật ngữ

2.Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần

3.Từ 2 tiền đề là phán đoán phủ định không suy ra được câu kết luận

4.Phải có một tiền đề là phán đoán chung

Đáp án b

Câu 43. Suy luận sau vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc dưới đây:

Đa số nhà kinh doanh có vốn.

Anh Nam không phải là nhà kinh doanh

Anh Nam không có vốn.

  1. Có 3 thuật ngữ.
  2. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần.
  3. Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.
  4. Phải có một tiền đề là phán đoán chung.

Các quy tắc:

Đáp án : 3

Câu 44. Suy luận sau vi phạm quy tắc nào trong các quy tắc dưới đây:

Phần lớn hàng nhập khẩu Việt Nam là hàng tiêu dùng.

Bánh Kinh Đô không phải là hàng nhập khẩu.

Bánh Kinh Đô không phải là hàng tiêu dùng.

Các quy tắc:

  1. Có 3 thuật ngữ.
  2. Thuật ngữ M phải chu diên ít nhất một lần.
  3. Các thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không được chu diên ở kết luận.
  4. Phải có một tiền đề là phán đoán chung.

Đáp án : 3

Câu 45. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?

XAB – P

XCD – P

XEF – P

XKL – P

XPQ – P

—————————————–

X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án a.

Câu 46. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?

XAB – P

XCD – P

XEF – P

XKL – P

PQ – KHÔNG P

—————————————–

X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án b

Câu 47. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?

XAB – PQR

A – Q

B – R

—————————————–

X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án c

Câu 48. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?

XAB – P

X’AB – P’

X’’AB – P’’

—————————————–

X là nguyên nhân của P

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án d

Câu 49. Suy luận sau thuộc phương pháp suy luận quy nạp gì?

A có m, n, p, q, r

B có m, n, p, q

—————————————–

R cũng là thuộc tính của B

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án e

Câu 50. Sơ đồ của suy luận sau thuộc phép quy nạp gì? :

a có P

b có P

c có P

………..………

n có P

a, b, c, ……n thuộc S

_________________________

Kết luận: Mọi S có tính P

a.Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn

b.Suy luận quy nạp hoàn toàn

c.Suy luận quy nạp phổ thông

d.Suy luận quy nạp khoa học

Đáp án b

Câu 51. Suy luận “Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:

a.Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn

b.Suy luận quy nạp hoàn toàn

c.Suy luận quy nạp phổ thông

d.Suy luận quy nạp khoa học

Đáp án c

Câu 8:. Suy luận “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” thuộc loại suy luận quy nạp nào dưới đây:

a.Suy luận quy nạp kết hợp giữa quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn

b.Suy luận quy nạp hoàn toàn

c.Suy luận quy nạp khoa học

d.Suy luận quy nạp phổ thông

Đáp án d

Câu 52. Cô giáo trong câu chuyện sau đã kết luận trên cơ sở quy nạp nào:

Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hư hỏng ở một số học sinh, một cô giáo nhận thấy :

– Học sinh A : Nhà giàu, cha mẹ làm ăn xa, không quan tâm giáo dục con cái.

– Học sinh B : Nhà nghèo, đông con, cha mẹ mải làm ăn

– Học sinh C : Nhà khó khăn, cha mẹ li dị, không quan tâm đến con cái.

Cô giáo rút ra kết luận: nguyên nhân dẫn đến hiện tượng học sinh hư chính là ở những học sinh này không có sự quan tâm giáo dục của cha mẹ.

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án a

Câu 53. Các nhà nghiên cứu trong câu chuyện sau đã kết luận dựa vào phương pháp suy luận quy nạp nào:

“Các nhà nghiên cứu chăn nuôi đã làm thí nghiệm đối chứng như sau: Chọn một số con heo có thể trọng như nhau được chia làm hai nhóm, cả hai nhóm này có chế độ ăn uống và chăm sóc như nhau. Điểm khác nhau là ở chỗ: người ta cho vào thức ăn của nhóm thứ nhất một lượng nhỏ thuốc có chứa vài nguyên tố vi lượng và vitamin, còn nhóm thứ hai thì không. Kết quả là ở nhóm heo thứ nhất, trọng lượng của chúng tăng vọt, còn ở nhóm heo thứ hai, trọng lượng của chúng tăng một cách bình thường.

Các nhà nghiên cứu đã đi đến kết luận, chính loại thuốc có chứa vài nguyên tố vi lượng và vitamin kia là nguyên nhân tăng trọng nhanh ở một nhóm heo đó”

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án b

Câu 54. Kết luận sau dựa trên suy luận quy nạp nào dưới đây:

Ở điều kiện bình thường (nhiệt độ và áp suất xác định), cột mức thủy ngân trong ống nghiệm ở một điểm xác định. Khi nhiệt độ tăng thì cột mức thủy ngân trong ống nghiệm cũng dâng lên (do thể tích tăng). Nhiệt độ càng tăng thì cột mức thủy ngân càng dâng cao.

Kết luận: sự cung cấp nhiệt là nguyên nhân làm cho cột mức thủy ngân trong ống nghiệm dâng cao.

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án d

Câu 55. Phát hiện sau đây dựa trên suy luận quy nạp nào:

Khi phân tích quang phổ, người ta thấy rằng, mỗi vạch quang phổ ứng với một nguyên tố hóa học nhất định. Trong dây quang phổ của mặt trời, người ta thấy có một vạch vàng tươi không ứng với một nguyên tố hóa học nào đã biết. Qua nghiên cứu các chất khí, người ta nhận thấy vạch quang phổ của một chất khí cũng có màu vàng tươi giống như một vạch của quang phổ mặt trời. Từ đó, tên của chất khí đó gọi là Hê-li (khí mặt trời).

a.Phương pháp quy nạp tương hợp

b.Phương pháp quy nạp sai biệt

c.Phương pháp quy nạp phần dư

d.Phương pháp quy nạp cộng biến

e.Phương pháp quy nạp tương tự

Đáp án c

Câu 56. Kết cấu logic của chứng mình bao gồm các phần sau. Hãy chọn câu đúng:

a.Luận đề, luận cứ và luận chứng

b.Luận đề, luận cứ, luận chứng và chứng minh

c.Luận đề, luận chứng, luận cứ và chứng cứ

d.Luận đề, chứng cứ, luận cứ và chứng minh

Đáp án a

Câu 57. Chọn câu đúng:

a.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó cần được chứng minh.

b.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó dùng để chứng minh.

c.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó không cần phải chứng minh.

d.Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó đã được chứng minh.

Đáp án a

Câu 58. Chọn câu đúng:

a.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh chính nó

b.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận chứng

c.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh luận đề

d.Luận cứ là những phán đoán chân thực dùng để chứng minh chứng cứ

Đáp án c

Câu 59. Chọn đáp án đúng:

a.Luận chứng là phán đoán nhằm trả lời câu hỏi: chứng minh bằng cái gì.

b.Luận chứng là phán đoán liên kết luận đề và luận cứ

c.Luận chứng là thao tác logic để liên kết luận cứ với luận đề

d.Luận chứng chính là chứng cứ nhằm để chứng minh luận đề

Đáp án c

Câu 60. Chọn câu đúng:

a.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đơn nghĩa, thuật ngữ chính xác, nội dung trọn vẹn; phải giữ nguyên luận đề, không được đánh tráo luận đề khác.

b.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đa nghĩa, thuật ngữ chính xác, nội dung cơ bản; phải giữ nguyên luận đề, không được đánh tráo luận đề khác.

c.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đơn nghĩa, thuật ngữ chính xác, nội dung trọn vẹn; được đánh tráo luận đề khác.

d.Quy tắc đối với luận đề là: luận đề phải chân thực; rõ ràng, không mập mờ; diễn đạt ngắn gọn, đa nghĩa, thuật ngữ trừu tượng, nội dung trọn vẹn; phải giữ nguyên luận đề, không được đánh tráo luận đề khác.

Đáp án a

Câu 61. Chọn câu đúng:

a.Luận cứ phải: chân thực; độc lập với luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận đề..

b.Luận cứ phải: chân thực; độc lập với luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận chứng, phải đầy đủ.

c.Luận cứ phải: chân thực; phụ thuộc vào luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, có liên hệ với luận đề, phải đầy đủ.

d.Luận cứ phải: chân thực; phụ thuộc vào luận đề; không vòng quanh, không mâu thuẫn, không liên hệ với luận đề, phải đầy đủ.

Đáp án b

Câu 62. Chọn câu đúng:

a.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận cứ.

b.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận cứ trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận đề.

c.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập luận trực tiếp từ luận chứng.

d.Chứng minh trực tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề trên cơ sở lập luận trực tiếp từ chứng cứ.

Đáp án a

Câu 63. Chọn câu đúng:

a.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng và loại suy.

b.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của chính luận đề. Có hai cách chứng minh gián tiếp: phản chứng và loại suy.

c.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có ba cách chứng minh gián tiếp.

d.Chứng minh gián tiếp là chứng minh tính chân thực của luận đề bằng cách chứng minh tính giả dối của phản luận đề. Có bốn cách chứng minh gián tiếp.

Đáp án a

Câu 64. Chọn câu đúng:

a.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của phản luận đề; lập luận lien kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.

b.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự thống nhất; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.

c.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính không chân thực của phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự mâu thuẫn; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.

d.Chứng minh phản chứng là thao tác logic: Thừa nhận tính chân thực của luận đề và của phản luận đề; lập luận liên kết các luận cứ quy về sự đồng nhất; loại bỏ phản luận đề và thừa nhận luận đề.

Đáp án a

Câu 65. Chọn câu đúng:

a.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng sai lầm để khẳng định luận đề là đúng.

b.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là đúng.

c.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng thống nhất để khẳng định luận đề là đúng.

d.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là sai.

Đáp án a.

Câu 66. Chọn câu đúng:

a.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là đúng.

b.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng đúng đắn để khẳng định luận đề là sai.

c.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng sai lầm để khẳng định luận đề là đúng.

d.Loại suy là thao tác logic loại dần các khả năng thống nhất để khẳng định luận đề là đúng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *